Các Thành Phần Trong Kiến Trúc Của Ứng Dụng
module Một phần của app, chứa các views, các dịch vụ hỗ trợ, business logic, thông tin cấu hình
shell Nền tảng của app, chứa các thành phần giao diện người dùng và dịch vụ, kiểm soát quy trình boostrap
Các Thành Phần Trong Shell
shell application Tương tự định nghĩa shell ở trên
UIElement Control cài trong shell và được chia sẻ cho nhiều module như các toolbar button, menu item, status panel
workspace Vùng chứa các thành phần giao diện trực quan của control
Patterns
Event Broker Pattern giúp 2 component có thể liên hệ với nhau thông qua hệ thống publish/subcrible
Model-View-Presenter(MVP) Như MCV pattern, giúp tách biệt model, presenter và các hành vi dựa trên sự tác động của nguời dùng thành 3 lớp riêng biệt. View giúp chuyển tương tác của người dùng sang Presenter, Presenter cập nhập vào Data Model. Khác MCV ở chỗ, trong parttern này tầng Presenter chịu trách nhiệm cập nhật View.
Các Mô Hình Lập Trình
component Là 1 phần của ứng dụng, có thể trực quan hoặc không (như services hoặc controls)
container Là lớp (class) chứa components và services
event broker Là hệ thống hỗ trợ cơ chế publish/subcrible giữa 2 component
WorkItem Là container lúc thực thi của components hoặc services, thực hiện các tác vụ cộng tác để đáp ứng một tình huống nhất định
Guidance Packages
action Một đơn vị công việc được gọi trong một chuỗi các sự kiện của recipes. Chuỗi sự kiện đó được xác định trong mỗi recipe. Mỗi action nhận đầu vào từ tham số khi gọi recipe hoặc từ recipe đã gọi trong chuỗi sự kiện trước đó. Các action của recipe được định nghĩa ngay trong recipe đó.
guidance package Tên gọi của tập các hướng dẫn, mẫu, provider, kiểu, công cụ chuyển đổi, hành vi và file cấu hình
Guidance Automation Tookit Một thành phần mở rộng của VS2005 và VS2008, giúp chúng ta kiến tạo ra các công cụ có thể dùng lại, bao gồm framework, component và cả pattern
Guidance Automation Extension Một thành phần cần được cài để sử dụng Guidance Automation Tookit hoặc dùng bất kỳ một guidance package nào được xây dựng bằng cách dùng Guidance Automation Tookit
reipe Một tập các hành động do người dùng định nghĩa để thực hiện 1 công việc mà lập trình viên thường làm, thường là làm theo từng bước của hướng dẫn.
Visual Studio Template Mẫu viết bằng XML và được dùng bởi VS để tạo ra các solutions, hoặc thêm project, item vào solution đang có. Sử dụng Guidance Automation Tookit, bạn có thể kết hợp VS Template với recipe thông qua wizard, điền các tham số yêu cầu để tạo ra 1 solution từ template chẳng hạn.
wizard Tập các bước được hoạch định để tiếp nhận các giá trị đầu vào cho recipe. Mỗi receipe có 1 wizard đi chung, giúp lập trình viên qua một vào bước có thể điền đủ tham số cho recipe thông qua từng trang làm việc.
module Một phần của app, chứa các views, các dịch vụ hỗ trợ, business logic, thông tin cấu hình
shell Nền tảng của app, chứa các thành phần giao diện người dùng và dịch vụ, kiểm soát quy trình boostrap
Các Thành Phần Trong Shell
shell application Tương tự định nghĩa shell ở trên
UIElement Control cài trong shell và được chia sẻ cho nhiều module như các toolbar button, menu item, status panel
workspace Vùng chứa các thành phần giao diện trực quan của control
Patterns
Event Broker Pattern giúp 2 component có thể liên hệ với nhau thông qua hệ thống publish/subcrible
Model-View-Presenter(MVP) Như MCV pattern, giúp tách biệt model, presenter và các hành vi dựa trên sự tác động của nguời dùng thành 3 lớp riêng biệt. View giúp chuyển tương tác của người dùng sang Presenter, Presenter cập nhập vào Data Model. Khác MCV ở chỗ, trong parttern này tầng Presenter chịu trách nhiệm cập nhật View.
Các Mô Hình Lập Trình
component Là 1 phần của ứng dụng, có thể trực quan hoặc không (như services hoặc controls)
container Là lớp (class) chứa components và services
event broker Là hệ thống hỗ trợ cơ chế publish/subcrible giữa 2 component
WorkItem Là container lúc thực thi của components hoặc services, thực hiện các tác vụ cộng tác để đáp ứng một tình huống nhất định
Guidance Packages
action Một đơn vị công việc được gọi trong một chuỗi các sự kiện của recipes. Chuỗi sự kiện đó được xác định trong mỗi recipe. Mỗi action nhận đầu vào từ tham số khi gọi recipe hoặc từ recipe đã gọi trong chuỗi sự kiện trước đó. Các action của recipe được định nghĩa ngay trong recipe đó.
guidance package Tên gọi của tập các hướng dẫn, mẫu, provider, kiểu, công cụ chuyển đổi, hành vi và file cấu hình
Guidance Automation Tookit Một thành phần mở rộng của VS2005 và VS2008, giúp chúng ta kiến tạo ra các công cụ có thể dùng lại, bao gồm framework, component và cả pattern
Guidance Automation Extension Một thành phần cần được cài để sử dụng Guidance Automation Tookit hoặc dùng bất kỳ một guidance package nào được xây dựng bằng cách dùng Guidance Automation Tookit
reipe Một tập các hành động do người dùng định nghĩa để thực hiện 1 công việc mà lập trình viên thường làm, thường là làm theo từng bước của hướng dẫn.
Visual Studio Template Mẫu viết bằng XML và được dùng bởi VS để tạo ra các solutions, hoặc thêm project, item vào solution đang có. Sử dụng Guidance Automation Tookit, bạn có thể kết hợp VS Template với recipe thông qua wizard, điền các tham số yêu cầu để tạo ra 1 solution từ template chẳng hạn.
wizard Tập các bước được hoạch định để tiếp nhận các giá trị đầu vào cho recipe. Mỗi receipe có 1 wizard đi chung, giúp lập trình viên qua một vào bước có thể điền đủ tham số cho recipe thông qua từng trang làm việc.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét